Top 4 trường đào tạo ngành sư phạm uy tín và chất lượng nhất!

Ngành sư phạm mầm nin đang khá tiềm năng

Ngành Sư phạm là một trong những ngành học có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời nhất. Dù độ hot không còn như thuở ban đầu nhưng vẫn là ngành nghề được nhà nước ưu tiên, danh giá, mang lại giá trị cho cộng đồng. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp toàn bộ thông tin về ngành sư phạm!

Ngành sư phạm là một ngành nghề vô cùng cao quý. Những năm đầu đất nước mới giải phóng, nghề giáo viên là mơ ước của hàng triệu em nhỏ. Các em ai cũng mong muốn lớn lên, trở thành những “bến đò”, dùng kiến thức dẫn dắt quê hương đất nước vươn ra ngoài thế giới. Đến ngày nay, bên cạnh sứ mệnh ấy, người ta còn yêu thích ngành dạy học này vì cơ hội việc khá đa dạng, không bố hẹp trong phạm vi nhà nước. Đặc biệt là lương thưởng đã được cải thiện rất nhiều.

Thông tin ngành Sư phạm

1. Ngành sư phạm mầm non là gì?

Ngành sư phạm mầm nin đang khá tiềm năng
Ngành sư phạm mầm non có sứ mệnh rất quan trọng và ngày càng có nhiều cơ hội việc làm

Ngành sư phạm mầm non cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em trong độ tuổi 2 – 6 tuổi. Ngành này vô cùng quan trọng vì 6 năm đầu đời của trẻ nhỏ sẽ hình thành lối sống, thói quen cũng như tính cách của trẻ. Do đó, sinh viên trước khi học ngành này, cần phải trang bị cho bản thân những đức tính sau: sự kiên nhẫn, vị tha, bao dung cũng như sự yêu thích trẻ con.

Sau khi tốt nghiệp ngành giáo dục mầm non, bạn sẽ trở thành giáo viên mầm non.

Công việc hằng ngày của một giáo viên mầm non là:

  • Trực tiếp chăm sóc trẻ: ăn, ngủ, tình hình sức khỏe, tình hình tâm lý.
  • Quan tâm, dạy dỗ, giao tiếp với trẻ.
  • Dạy trẻ nhỏ các kỹ năng: múa, nhảy, hát, vẽ, đọc thơ, làm thơ,…

2. Ngành sư phạm tiểu học là gì?

Ngành này sẽ cung cấp kiến thức và kỹ năng chuyên môn cho sinh viên, để dạy dỗ và chăm sóc các bé từ 6 đến 11 tuổi, tương đương lớp 1 đến lớp 5.

Giai đoạn tiểu học cũng quan trọng không kém giai đoạn mẫu giáo. Nếu ở mẫu giáo, trẻ bắt đầu hình thành những sở thích, năng khiếu cũng như tính cách, thói quen. Thì ở giai đoạn tiểu học, trẻ bắt đầu rèn luyện lối sống kỷ luật và tiếp cận những kiến thức nền tảng cho các cấp cao hơn và công việc tương lai. Ở giai đoạn này, trẻ sẽ phát triển kể cả về trí tuệ cũng như thể chất.

Sau khi tốt nghiệp ngành sư phạm tiểu học, bạn sẽ trở thành giáo viên tiểu học.

Công việc của một giáo viên tiểu học là:

  • Giảng dạy theo đúng chương trình đào tạo của Bộ giáo dục và nhà trường.
  • Làm chủ nhiệm lớp học.
  • Quan tâm, chăm sóc trẻ.
  • Bồi dưỡng các bạn nhỏ có năng khiếu.
  • …v….v…
Tiềm năng công việc của ngành sư phạm tiểu học
Những công việc của giáo viên sư phạm tiểu học

3. Ngành sư phạm Tiếng anh là gì?

Ngành sư phạm Tiếng anh sẽ cung cấp cho sinh viên kiến thức cũng như kỹ năng chuyên môn về Tiếng Anh.

Sau khi tốt nghiệp ngành sư phạm Tiếng Anh, bạn sẽ trở thành giáo viên dạy tiếng anh cho các cấp từ: mẫu giáo đến cấp 3. Nếu bạn có bằng thạc sĩ quốc tế hoặc chứng chỉ quốc tế liên quan đến ngôn ngữ này, bạn hoàn toàn có cơ hội trở thành giảng viên của các trường đại học. Ngoài ra bạn có thể nhận các job cá nhân về biên dịch, phiên dịch hoặc giảng dạy tại các trung tâm ngoại ngữ.

Note: Những bạn học chuyên ngành ngôn ngữ Anh sau khi ra trường cũng có thể đảm đương vị trí giáo viên Tiếng Anh.

4. Ngành sư phạm Ngữ Văn là gì?

Ngành sư phạm Ngữ văn là một ngành thuộc lĩnh vực giáo dục. Ngành học này sẽ cung cấp cho bạn kỹ năng cũng như kiến thức chuyên sâu về Ngữ Văn và một số môn học thuộc khối Khoa học Xã hội như lịch sử, địa lý,… để bạn giảng dạy ở các cấp: từ cấp tiểu học, trung học cơ sở đến cấp trung học phổ thông.

Sau khi tốt nghiệp chuyên ngành này bạn sẽ thành thạo các kỹ năng và có thể đảm đương các vị trí nghề nghiệp sau:  

Về kỹ năng: Về công việc:
  • Soạn thảo hợp đồng.
  • Viết báo cáo, email,….
  • Viết luận án, tiểu luận,..
  • …v…v…v…
  • Nghiên cứu văn học.
  • Phóng viên.
  • Biên tập viên,
  • Marketing.
  • …v…v…

5. Ngành sư phạm Âm nhạc là gì?

Chuyên ngành sư phạm Âm nhạc thuộc nhóm ngành sư phạm, thuộc lĩnh vực giáo dục. Ngành học này sẽ cung cấp cho bạn kỹ năng cũng như kiến thức chuyên sâu về Âm nhạc (nhịp, phách, nhạc cụ,…) để bạn giảng dạy ở các cấp: từ cấp mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở đến cấp trung học phổ thông.

Sau khi tốt nghiệp ngành sư phạm Âm nhạc, bạn sẽ trở thành:

  • Giáo viên âm nhạc ở Tiểu học và THCS.
  • Giảng dạy ở Trung tâm văn hóa thiếu nhi, Sở văn hóa thể thao và du lịch,..
  • Cán bộ văn hóa – văn nghệ tại các nhà văn hóa và các nơi sinh hoạt cộng đồng.
  • Giáo viên thanh nhạc, nhạc cụ.
  • Giảng viên các trường Sơ cấp, Trung cấp, Văn hóa Nghệ thuật.
  • Phụ trách âm thanh trong ekip sản xuất các sản phẩm truyền hình, phát thanh, âm nhạc.

Các trường đào tạo ngành Sư phạm

Hiện tại, có nhiều trường đào tạo ngành sư phạm. Các chương trình đào tạo cũng được thiết kế, phân bổ hợp lý và ngày càng được bổ sung thêm nhiều môn học vô cùng hấp dẫn. Các trường đã chủ động kết hợp lý thuyết đan xen với thực hành.

Tuy nhiên, điều đó lại gây hoang mang cho rất nhiều bạn học sinh cuối cấp, đang trong giai đoạn chọn trường, chọn chuyên ngành. Từ tháng 1, ESA đều nhận được hàng trăm câu hỏi từ các bạn, như là: “Ngành sư phạm nên học trường nào?”, “Sư phạm mầm non học trường nào là tốt?”, “Ngành sư phạm thi khối nào?”,..

Lắng nghe các bạn, ESA đã lọc ra 4 ngôi trường đào tạo ngành Sư phạm uy tín và chất lượng nhất trong số hàng ngàn trường trên khắp cả nước. Hãy cùng theo dõi với ESA nha!

1. Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên: 

 STT Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 Sư phạm Toán học A00; A01; D01 19
2 Giáo dục Mầm non C14; C19; C20 25
3 Giáo dục Tiểu học D01 21
4 Giáo dục Thể chất C14; C19; C20 17.5
5 Sư phạm Ngữ Văn C00; D01, D14 19
6 Sư phạm Tiếng Anh D01; D09; D10 19
7 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00; B00 18.5
8 Sư phạm Vật Lý A00; A01 18.5
9 Sư phạm Tin học A00; A01; D01 18.5

2. Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội: 

STT Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 Sư phạm Toán và KHTN A00,A01,B00,D01 22.75
2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử , Lịch Sử và Địa lý C00,D01,D14,D15 23.3
3 Khoa học Giáo dục và Khác A00,B00,C00,D01 17
4 Giáo dục Tiểu học A00,B00,C00,D01 25.3
5 Giáo dục mầm non A00,B00,C00,D01 19.25

3. Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng:

STT Tên ngành Điểm chuẩn
1 Giáo dục Tiểu học 21.5
2 Sư phạm Toán học 20.5
3 Sư phạm Vật lý 18.5
4 Sư phạm Sinh học 18.5
5 Sư phạm Ngữ văn 21
6 Giáo dục Mầm non 19.25
7 Sư phạm Âm nhạc 19
8 Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học 18.5
9 Giáo dục thể chất 18.5

4. Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội:

STT Tên ngành Điểm chuẩn
1 Sư phạm tiếng Anh 35.83
2 Sư phạm tiếng Trung 36.08
3 Sư phạm tiếng Đức 31.85
4 Sư phạm tiếng Nhật 35.66
5 Sư phạm tiếng Hàn Quốc 35.87

Các câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Học phí đại học sư phạm khoảng bao nhiêu?

Hiện tại, sư phạm có 2 hệ. Hệ miễn phí học phí tức là trong 4 năm học sinh viên không phải nộp học phí. Nhưng sau khi ra trường các em không được đi làm tự do mà theo sự phân công của nhà nước. Hệ tự túc học phí tức là sinh viên tự chi trả học phí theo tín chỉ.  Mỗi trường đại học sẽ có mức học phí riêng. Thông thường trường tư sẽ cao hơn trường công. Học phí của trường nằm tại thành phố loại 1 sẽ cao hơn các trường nằm ở thành phố vệ tinh. Mức học phí trung bình là 6.000.000 VNĐ cho 1 kỳ học, và 12.000.000 VNĐ cho 1 năm học.

Câu hỏi 2: Sư phạm tiểu học thi khối nào?

Ngành Giáo viên tiểu học xét tuyển các tổ hợp môn sau:

  • Khối D1: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh.
  • Khối A: Toán – Vật lý – Hóa học.
  • Khối A2: Toán – Vật lý – Hóa học.
  • Khối A1: Toán – Vật lý – Hóa học.

Câu hỏi 3: Giáo viên mầm non thi khối nào?

Ngành sư phạm mầm non thi hai khối:

  • Khối C: Văn-Sử- Địa.
  • Khối M: Toán-Văn- Năng Khiếu. Năng khiếu gồm ba môn: đọc – kể chuyện – diễn cảm.

Tương lai của ngành Sư phạm

Bạn có thể làm giáo viên giảng dạy trong trường: mẫu giáo, mầm non, tiểu học, THCS, THPT. Hoặc bạn có thể đi làm ở các trung tâm bổ túc với mức lương lên đến hàng trăm nghìn Việt Nam đồng cho 1 giờ. Hay thậm chí, bạn có thể mở các khóa học riêng online, hay offline, dạy kèm.

Theo Nghị quyết số 27-NQ/TW mới của chính phủ, lương giáo viên sẽ được tính theo vị trí việc, cấp bậc và mức độ phức tạp của công việc thay vì thâm niên làm việc như trước.

Công thức tính lương thực nhận của giáo viên như sau ( mức phụ cấp sẽ khác nhau ở mỗi người ):

Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Các loại phụ cấp được hưởng – Mức đóng các loại bảo hiểm

Dưới đây là bảng xếp loại hệ số lương theo hạng của nghề giáo viên, cụ thể là:

Các bậc học Hạng Hệ số lương
Sư phạm Mầm non
  • Hạng III
  • 2,10 – 4,89
  • Hạng II
  • 2,34 – 4,98
  • Hạng I
  • 4,0 – 6,38
Sư phạm Tiểu học
  • Hạng III
  • 2,34 – 4,98
  • Hạng II
  • 4,0 – 6,38
  • Hạng I
  • 4,4 – 6,78
Sư phạm THCS
  • Hạng III
  • 2,34 – 4,98
  • Hạng II
  • 4,0 – 6,38
  • Hạng I
  • 4,4 – 6,78
Sư phạm THPT
  • Hạng III
  • 2,34 – 4,98
  • Hạng II
  • 4,0 – 6,38
  • Hạng I
  • 4,4 – 6,78

Lời kết:

Bài viết trên đây tổng hợp tất tần tật thông tin về ngành Sư phạm. ESA hi vọng sẽ giúp được phần nào cho bạn trong việc chọn lựa một ngành học, hay ngôi trường học phù hợp với tài chính cũng như năng lực của bạn nhé! Cùng đón chờ bài viết tiếp theo của ESA nha!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.